kim loại dd muối

Dãy điện hoá - Bài tập kim loại tác dụng dd muối. Câu 1. Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây ? Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag. Cu (NO 3) 2: 0,07 (mol) ⇒ C M = 0,35M. III. Trắc nghiệm kim loại tác dụng với muối. Bài 1: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là Nov 5, 2021 #1 Cho 0,125 mol 1 oxit kim loại M với dd HNO3 vừa đủ thu được NO duy nhất và dd B chứa một muối duy nhất . Cô cạn dd B thu được 30,25 g chất rắn . CT oxit là : A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. Al2O3 D. FeO . You must log in or register to reply here. Cho 2,52 gam hh Mg , Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được 2,688 lít khí đktc . Cũng cho 2,52 KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI - Kim loại có tính khử mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu - Các kim loại tác dụng được với nước như Na, K, Ca, Ba . . . không phản Tháng Tư 14, 2021 Quynh Ta Leave a Comment on Bài tập một kim loại tác dụng với dd chứa nhiều muối Cho 1 KL cho vào dung dịch chứa nhiều muối Thứ tự phản ứ ng : KL + OXH mạnh hơn trước ,nếu kim lọai dư sẽ tác dụng tiếp OXH yếu hơn Có thể sử dụng phương pháp trục số hóa; dựa vào số mol e cho và nhận để xác định chất hết. Meine Frau Flirtet Mit Anderen Männern. -SS 1 Nhúng 1 thanh sắt nặng 100g vào 500ml dd X gồm CuSO4 0,08M và AgNO3 0,008M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại được 100,48g. Lượng kim loại đã bám vào thanh sắt là a 2,992g b0,48g c1,712g d1,232g 2Cho hỗn hợp A gồm 0,24g Mg và 1,12g Fe ở dạng bột tác dụng với Vml dd AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng là 3,36g. Tính V? a200ml b210ml c250ml d300ml 3Cho m gam bột Fe vào 800ml dd hỗn hợp gồm CuNO32 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hồn hợp bột kim loại và khí NOsản phẩm khử duy nhất. Gía trị của m là a b24,80 c17,80 d17,36 4Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Al ở dạng bột vào 200ml dd CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 7,84g chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dd HNO3 2M, biết rằng phản ứng sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO. a180ml b166,67ml c133,33ml d120ml 5Cho 13,8g hỗn hợp Fe và Cu vào dd AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd B và 37,2g chất rắn C. Cho NaOH dư vào dd B thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g hỗn hợp 2 oxit kim loại. Cần dùng ít nhất bao nhiêu lít dd HNO3 0,5M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đầu. Biết rằng phản ứng sinh ra sản phẩm khử duy nhất là khí NO. câu này giải ra được khối lượng của mỗi kim loại đầu rồi, nhưng lại không biết làm sao để tính lượng HNO3 ít nhất cả. a 1,4 b1,2 c1 d0,8 1 [TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dd hỗn hợp gồm FeNO33 1,0M và AgNO3 0,5M, khoấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dd Y gồm 3 muối . Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a viết pthh phản ứng có thể đã xảy ra. b tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X. tiểu thiên sứ NHOR phamthimai146 Các chị, gợi ý cách làm bài này giúp em với ạ !!! Em cảm ơn 2 Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dd hỗn hợp gồm FeNO33 1,0M và AgNO3 0,5M, khoấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dd Y gồm 3 muối . Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a viết pthh phản ứng có thể đã xảy ra. b tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X. tiểu thiên sứ NHOR phamthimai146 Các chị, gợi ý cách làm bài này giúp em với ạ !!! Em cảm ơn Vì chứa 3 muối nên chắc chắn phải là AlNO33 FeNO33 FeNO32 ; AgNO3 hết rồi 16,0 g chỉ gồm Fe2O3 AlOH3 tan hết rồi đơn giản hóa vấn đề và trở nên đơn giản rồi em! 3 ai giải đầy đủ ra xem nào 4 ai giải đầy đủ ra xem nào cái 16 g chất rắn đó là khối lượng của Fe2O3, bảo toàn nguyên tố là ra số mol Fe trong hỗn hợp rồi từ đó bn có thể tự làm 5 Nguồn Google...... 7 Theo PT và dữ liệu đầu bài => DD Y gồm $AlNO_3_3$ , $FeNO_3_3$ và $FeNO_3_2$ =>m g kim loại là khối lượng của bạc sinh ra sau pư Bảo toàn nguyên tố Ag $\Rightarrow n_{Ag}=n_{AgNO_3}= $\Rightarrow m=m_{Ag}= 108= $n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}= $n_{Fe\leftddY\right}=2n_{Fe_2O_3}= 2= $\Rightarrow n_{Fe\leftX\right}=n_{Fe\leftY\right}-n_{Fe\leftFe\leftNO_3\right_3\right}= $\Rightarrow m_{Fe\leftX\right}= 56= $\Rightarrow \%m_{Fe}=\frac{ 100\%= \%m_{Al}=100\%-\%m_{Fe}=100\% 8 Theo PT và dữ liệu đầu bài => DD Y gồm $AlNO_3_3$ , $FeNO_3_3$ và $FeNO_3_2$ =>m g kim loại là khối lượng của bạc sinh ra sau pư Bảo toàn nguyên tố Ag $\Rightarrow n_{Ag}=n_{AgNO_3}= $\Rightarrow m=m_{Ag}= 108= $n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}= View attachment 94512 $n_{Fe\leftddY\right}=2n_{Fe_2O_3}= 2= $\Rightarrow n_{Fe\leftX\right}=n_{Fe\leftY\right}-n_{Fe\leftFe\leftNO_3\right_3\right}= $\Rightarrow m_{Fe\leftX\right}= 56= $\Rightarrow \%m_{Fe}=\frac{ 100\%= \%m_{Al}=100\%-\%m_{Fe}=100\% Tại sao ra được nFeX=nFeY-nFeNO33 vậy ak Chúng ta đã biết đến nhiều loại muối. Vậy tính chất hóa học của muối là gì? Thế nào là phản ứng trảo đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay. Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loại2. Muối tác dụng với axit3. Muối tác dụng với bazơ4. Muối tác dụng với muối5. Phản ứng phân hủy muốiPhản ứng trao đổi trong dung dịch1. Phản ứng trao đổi là gì?2. Điều kiện của phản ứng trao đổiGiải bài tập tính chất hóa học của muối và phản ứng trao đổi Tính chất hóa học của muối Muối có những tính chất hóa học nào, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé! Tính chất hóa học của muối tinh-chat-hoa-hoc-cua-muoi 1. Muối tác dụng với kim loại Dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. DD muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag 2. Muối tác dụng với axit Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới Muối + Axit → Muối mới + Axit mới BaNO32 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HNO3 Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O do H2CO3 phân hủy 3. Muối tác dụng với bazơ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. DD muối + Bazơ → Muối mới + Bazơ mới K2CO3 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + 2KOH CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + CuOH2 ↓ 4. Muối tác dụng với muối Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới. DD muối + DD muối → 2 Muối mới AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3 Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 ↓ 5. Phản ứng phân hủy muối Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3, CaCO3… 2KMnO4 t° → K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 t° → 2KCl + 3O2 CaCO3 t° → CaO + CO2 Phản ứng trao đổi trong dung dịch 1. Phản ứng trao đổi là gì? Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. phan-ung-trao-doi-la-gi Ví dụ BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + CuCl2 FeNO32 + 2KOH → FeOH2 ↓ + 2KNO3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O 2. Điều kiện của phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Phản ứng trung hòa cũng là phản ứng trao đổi và nó luôn xảy ra. VD NaOH + HCl → NaCl + H2O Giải bài tập tính chất hóa học của muối và phản ứng trao đổi Câu 1. Hãy dẫn ra một dd muối khi tác dụng với một dd chất khác thì tạo ra a Chất khí b Chất kết tủa Viết các PTHH xảy ra. Bài làm a Tạo ra chất khí Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O K2S + HNO3 → KNO3 + H2S ↑ b Tạo ra chất kết tủa KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3 CuSO4 + 2NaOH → CuOH2 + Na2SO4 Câu 2. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd muối CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dd có sẵn trong PTN để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH. Bài làm Cho dd NaOH lần lượt vào từng lọ đựng các dd muối trên và quan sát hiện tượng – Nếu thấy có kết tủa màu xanh lam xuất hiện thì lọ đó đựng muối CuSO4. CuSO4 + 2NaOH ⟶ CuOH2 ↓ + Na2SO4 – Nếu thấy có kết tủa trắng xuất hiện, sau chuyển thành đen là lọ đựng AgNO3. AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH ↓ + NaNO3 2AgOH ⟶ Ag2O + H2O – Nếu không có hiện tượng gì thì lọ đó đựng muối NaCl. Câu 3. Có những dd muối sau MgNO32, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với a Dung dịch NaOH b Dung dịch HCl c Dung dịch AgNO3 Nếu có phản ứng, hãy viết các PTHH. Bài làm a Dung dịch NaOH MgNO32 + 2NaOH → MgOH2 ↓ + 2NaNO3 CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 ↓ + NaCl b Dung dịch HCl không có muối nào phản ứng c Dung dịch AgNO3 CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + CuNO32 Câu 4. Cho những dd muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu x nếu có phản ứng và dấu o nếu không. Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 PbNO32 BaCl2 Viết PTHH ở ô có dấu x. Bài làm Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 PbNO32 x x x o BaCl2 x o x o Phương trình hóa học của các phản ứng PbNO32 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3 PbNO32 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KCl PbNO32 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Câu 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd đồng II sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được? a Không có hiện tượng nào xảy ra. b Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi. c Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dd ban đầu nhạt dần. d Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan. Giải thích cho sự lựa chọn và viết PTHH nếu có. Bài làm Đáp án đúng C Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan từ từ, kim loại đồng màu đỏ sinh ra bám ngoài đinh sắt. Dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng nên nồng độ giảm dần. Vì vậy màu xanh của dung dịch CuSO4 ban đầu bị nhạt dần. Câu 6. Trộn 30 ml dd có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO3. a Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH. b Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể. Bài làm a Hiện tượng có kết tủa màu trắng AgCl xuất hiện lắng dần xuống đáy. CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + CaNO32 1 b Ta có nCaCl2 = 2,22 / 111 = 0,02 mol nAgNO3 = 1,7 / 170 = 0,01 mol Theo PTHH 1, ta có nCaCl2 = ½ nAgNO3 = 0,005 mol ⇒ nCaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol ⇒ nCaNO32 = 0,005 mol ⇒ nAgCl = nAgNO3 = 0,01 mol Khối lượng chất rắn AgCl tạo thành là mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 g c Thể tích dung dịch sau phản ứng là V = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 lít. ⇒ Nồng độ mol CM các chất trong dd sau phản ứng là CM CaCl2 dư = 0,015 / 0,1 = 0,15M CM CaNO32 = 0,005 / 0,1 = 0,05M

kim loại dd muối