hoạt hoá axit amin

- Antraquinon: Aloin, barbaloin, isobarbaloin, anthranol, aloetic acid, anthracen, ester của axit cinnamic, axlt hrysophanlc, dâu este hoá, resistannol, emodin, aloe- emodin. Axit amin, vitamin và khoáng chất (theo danh sách dưới đây). Khoáng chất: Vitamin - Canxi - Titan - Vitamin A - Phốt pho - Kẽm - Vitamin C Làm chất chống oxy hóa. Một trong những thành phần làm hỏng tế bào da, gia tăng tốc độ lão hóa là gốc tự do. Những thành phần này xuất hiện do áp lực oxy hoá khi tiếp xúc với tia UV. Chiết xuất lá lô hội có thể bảo vệ làn da khỏi tác hại của gốc tự do, do loại Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin - Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP: a.a + ATP a.a hoạt hoá trở thành dạng axit amin hoạt hóa. Nhờ một loại enzim khác, axit amin đã được hoạt hóa lại liên A. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do. C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp aa-tARN. Câu 12: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen l à A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen. Gạo nguyên cám. Phenylalanine là axit amin có chức năng bồi bổ cho não bộ, tăng cường trí nhớ, và tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của não bộ, ngoài ra nó còn tăng cường khả năng hấp thụ tia UV, tạo vitamin D cho cơ thể. Phenylalanine có nhiều trong các loại thực Meine Frau Flirtet Mit Anderen Männern. Mô hình bóng và thanh của axit amin glutamat. Hình ảnh Callista / Nguồn hình ảnh / Hình ảnh Getty Axit amin là các phân tử hữu cơ khi liên kết với nhau với các axit amin khác sẽ tạo thành protein . Các axit amin rất cần thiết cho sự sống bởi vì các protein mà chúng tạo thành có liên quan đến hầu hết các chức năng của tế bào . Một số protein có chức năng như enzym, một số là kháng thể , trong khi những protein khác cung cấp hỗ trợ cấu trúc. Mặc dù có hàng trăm axit amin được tìm thấy trong tự nhiên, nhưng protein được cấu tạo từ một bộ 20 axit amin. Bài học rút ra chính Hầu hết tất cả các chức năng của tế bào đều liên quan đến protein. Các protein này được cấu tạo từ các phân tử hữu cơ được gọi là axit amin. Mặc dù có nhiều axit amin khác nhau trong tự nhiên, nhưng protein của chúng ta được hình thành từ 20 axit amin. Từ góc độ cấu trúc, axit amin thường bao gồm một nguyên tử cacbon, một nguyên tử hydro, một nhóm cacboxyl cùng với một nhóm amin và một nhóm biến đổi. Dựa vào nhóm biến đổi, axit amin có thể được phân thành bốn loại không phân cực, phân cực, tích điện âm và tích điện dương. Trong số 20 axit amin, 11 axit amin có thể được cơ thể tạo ra một cách tự nhiên và được gọi là axit amin không cần thiết. Các axit amin mà cơ thể không thể tạo ra một cách tự nhiên được gọi là các axit amin thiết yếu. Kết cấu Cấu trúc axit amin cơ bản cacbon alpha, nguyên tử hydro, nhóm cacboxyl, nhóm amin, nhóm "R" chuỗi bên. Yassine Mrabet / Wikimedia Commons Nói chung, các axit amin có các đặc điểm cấu tạo sau Một carbon carbon alpha Một nguyên tử hydro H Một nhóm cacboxyl -COOH Một nhóm amin -NH 2 Nhóm "biến" hoặc nhóm "R" Tất cả các axit amin đều có liên kết cacbon alpha với nguyên tử hydro, nhóm cacboxyl và nhóm amin. Nhóm "R" khác nhau giữa các axit amin và xác định sự khác biệt giữa các đơn phân protein này. Trình tự axit amin của protein được xác định bởi thông tin có trong mã di truyền tế bào . Mã di truyền là trình tự của các gốc nucleotit trong axit nucleic DNA và RNA mã cho các axit amin. Các mã gen này không chỉ xác định thứ tự của các axit amin trong protein mà còn xác định cấu trúc và chức năng của protein. Nhóm axit amin Axit amin có thể được phân loại thành bốn nhóm chung dựa trên tính chất của nhóm "R" trong mỗi axit amin. Axit amin có thể phân cực, không phân cực, tích điện dương hoặc tích điện âm. Các axit amin phân cực có nhóm "R" ưa nước , có nghĩa là chúng tìm cách tiếp xúc với các dung dịch nước. Axit amin không phân cực thì ngược lại kỵ nước ở chỗ chúng tránh tiếp xúc với chất lỏng. Những tương tác này đóng một vai trò quan trọng trong việc gấp protein và cung cấp cho protein cấu trúc 3-D của chúng . Dưới đây là danh sách 20 axit amin được nhóm theo đặc tính nhóm "R" của chúng. Các axit amin không phân cực kỵ nước , trong khi các nhóm còn lại ưa nước. Axit amin không phân cực Ala Alanine Gly Glycine Ile Isoleucine Leu Leucine Met Methionin Trp Tryptophan Phe Phenylalanin Pro Proline Val Valine Axit amin phân cực Cys Cysteine ​​Ser Serine Thr Threonine Tyr Tyrosine Asn Asparagine Gln Glutamine Axit amin cơ bản phân cực được sạc tích cực Của anh ấy Histidine Lys Lysine Arg Arginine Axit amin có tính axit phân cực được sạc âm Asp Aspartate Glu Glutamate Trong khi axit amin cần thiết cho sự sống, không phải tất cả chúng đều có thể được sản xuất tự nhiên trong cơ thể. Trong số 20 axit amin , 11 loại có thể được sản xuất tự nhiên. Các axit amin không cần thiết này là alanin, arginine, asparagin, aspartate, cysteine, glutamate, glutamine, glycine, proline, serine và tyrosine. Ngoại trừ tyrosine, các axit amin không cần thiết được tổng hợp từ các sản phẩm hoặc chất trung gian của các con đường trao đổi chất quan trọng. Ví dụ, alanin và aspartat có nguồn gốc từ các chất sinh ra trong quá trình hô hấp tế bào . Alanin được tổng hợp từ pyruvate, một sản phẩm của quá trình đường phân . Aspartate được tổng hợp từ oxaloacetate, một chất trung gian của chu trình axit citric. Sáu trong số các axit amin không cần thiết arginine, cysteine, glutamine, glycine, proline và tyrosine được coi là cần thiết có điều kiện vì có thể cần bổ sung chế độ ăn uống trong thời gian bị bệnh hoặc ở trẻ em. Các axit amin không thể được sản xuất tự nhiên được gọi là axit amin thiết yếu . Chúng là histidine, isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, threonine, tryptophan và valine. Các axit amin thiết yếu phải được thu nhận thông qua chế độ ăn uống. Các nguồn thực phẩm phổ biến cho các axit amin này bao gồm trứng, protein đậu nành và cá trắng. Không giống như con người, thực vật có khả năng tổng hợp tất cả 20 loại axit amin. Axit amin và tổng hợp protein Ảnh hiển vi điện tử truyền của DNA màu hồng. Trong quá trình phiên mã, các sợi mRNA màu xanh lục được tổng hợp và dịch mã bởi các ribosome màu xanh lam. Hình ảnh DR ELENA KISELEVA / Getty Protein được tạo ra thông qua quá trình phiên mã và dịch mã DNA . Trong quá trình tổng hợp protein, DNA lần đầu tiên được phiên mã hoặc sao chép thành RNA. Sau đó, phiên mã RNA thu được hoặc RNA thông tin mRNA được dịch mã để tạo ra các axit amin từ mã di truyền đã được phiên mã. Các bào quan được gọi là ribosome và một phân tử RNA khác được gọi là RNA vận chuyển giúp dịch mRNA. Các axit amin tạo thành được liên kết với nhau thông qua quá trình tổng hợp khử nước, một quá trình trong đó liên kết peptit được hình thành giữa các axit amin. Một chuỗi polypeptitđược hình thành khi một số axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Sau một số sửa đổi, chuỗi polypeptit trở thành một protein hoạt động đầy đủ. Một hoặc nhiều chuỗi polypeptit được xoắn theo cấu trúc 3-D tạo thành protein . Polyme sinh học Trong khi các axit amin và protein đóng một vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại của các sinh vật sống, thì có những polyme sinh học khác cũng cần thiết cho hoạt động sinh học bình thường. Cùng với protein, carbohydrate , lipid và axit nucleic tạo thành bốn loại hợp chất hữu cơ chính trong tế bào sống. Nguồn Reece, Jane B. và Neil A. Campbell. Sinh học Campbell . Benjamin Cummings, 2011. Đây là dạng câu hỏi liên quan đến giai đoạn hoạt hóa các axit amin, một câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết dễ dàng ăn điểm nếu các em nắm vững kiến thức liên quan. Dưới đây là lời giải đáp cho câu hỏi kèm tổng hợp lý thuyết tham khảo, giúp các em hiểu sâu bản chất câu hỏi từ đó dễ dàng đưa ra đáp án với các câu hỏi tương tự. Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin là A. Tạo phức hợp aa-ATP. B. Tạo phức hợp aa-tARN. C. Tạo phức hợp aa-tARN-Ribôxôm. D. Tạo phức hợp aa-tARN-mARN. Đáp án đúng D Lý thuyết tham khảo Bản chất của quá trình hoạt hóa axit amin là cung cấp năng lượng cho quá trình giải mã. Quá trình hoạt hóa axit amin nằm trong quá trình dịch mã, quá trình dịch mã được diễn ra như sau Giai đoạn 1 Hoạt hóa axit amin Các axit amin tự do có trong bào chất được hoạt hóa nhờ gắn với hợp chất giàu năng lượng adenozintriphotphatATP dưới tác dụng của một số loại enzim. Sau đó, nhờ một loại enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hóa lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên phức hợp axit amin - tARN aa-tARN. Giai đoạn 2 Tổng hợp chuỗi polipeptit * Mở đầu – Tiểu đơn vị bé của ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. – tARN mang axit amin mở đầu metionin ở sinh vật nhân thực hoặc foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ tiến vào côđon mở đầu mã mở đầu AUG. tARN có bộ ba đối mã anticôđôn khớp được với mã mở đầu cođon mở đầu AUG theo nguyên tắc bổ sung. – Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp vào tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. * Kéo dài – Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba số 1 côđôn thứ 2. – Phức hệ axit amin -tARN mang axit amin số 1 tiến vào, có bộ đối mã khớp được với bộ mã này theo nguyên tắc bổ sung. – Axit amin mở đầu liên kết với axit amin số 1 bằng liên kết peptit. – Ribôxôm dịch chuyển từng bước bộ ba tiếp theo cho đến cuối mARN. * Kết thúc – Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc một trong 3 bộ kết thúc UAA, UAG, UGA thì quá trình dịch mã hoàn tất. – Hai tiểu phần của riboxom tách nhau ra. – Chuỗi polipeptit được giải phóng, axit amin mở đầu được cắt ngay khỏi chuỗi polipeptit vừa được tổng hợp nhờ enzim đặc hiệu. File tải đáp án chính xác câu hỏi kèm lý thuyết tham khảo chi tiết Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn Sinh như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. 09 chuyển hóa acid amin Mục tiêu 1. Quá trình khử amin oxy hóa và trao đổi amin, liên quan giữa 2 quá trình 2. Chu trình ure, liên quan giữa chu trình ure và acid citric 3. Khái niệm về bệnh lý acid amin 1. Tiêu hóa protein Tiêu hóa protein và hấp thu acid amin ở ruột hóa protein nội sinh Thoái hóa protein ở mô Khái quát về thoái hóa acid amin Số phận của nitơ ở các sinh vật khác nhau 2. Thoái hóa acid amin Bước đầu tiên -> loại Nitơ đổi amin • α- cetoglutarat + Ala === ALT GPT ===> Glu + Pyruvat • α- cetoglutarat + Asp === ASR GOT ===> Glu + Oxaloacetat ALT Alanin transaminase hay GPT Glutamat pyruvat transaminase AST Aspartat transamninase hay GOT Glutamat oxaloacetat transaminase Hoạt độ ALT và AST trong máu tăng cao là chỉ điểm cho tổn thương một số mô gan, cơ Khử amin oxy hóa • Khử amin oxy hóa glutamat Enzym Glutamat dehydrogenase GLDH có trong ty thể, coenzym NAD+ hoặc NADP+. Hoạt tính xúc tác mạnh. • Khử amin oxy hóa các acid amin thông thường Do các L- acid amin oxidase xúc tác, coenzym là FMN. Có ở lưới nội bào gan, thận. Hoạt tính thấp nên không có vai trò quan trọng. - Oxy hóa acid amin tạo acid α-imin - Thủy phân tự phát acid imin tạo acid α-cetonic và NH4+ quan giữa trao đổi amin và khử amin oxy hóa • Hoạt tính cao của glutamat aminotransferase làm nhóm amin của các acid amin tập trung lại cho Glu • Glu là acid amin duy nhất bị khử amin oxy hóa với tốc độ cao và có lợi về mặt năng lượng • Các L- acid amin oxidase hoạt động yếu, khi hoạt động sinh ra chất độc Vì vậy các acid amin khác khử amin oxy hóa gián tiếp qua Glu nhờ hệ thống trao đổi amin Số phận của NH4+ • Glutamin vận chuyển NH4+ từ các mô về gan và thận Amoniac gắn với Glu tạo Gln nhờ Glutamin synthetase Glutamin theo máu tới gan,thận. Nhờ Glutaminase ở ty thể thủy phân thành glutamat và NH4+ - Ở thận thủy phân Gln cung cấp amoniac, giúp đào thải H+ điều hòa thăng bằng acid base. - Ở gan NH4+ biến đổi thành ure Alanin mang NH4+ từ cơ tới gan Chu trình urê Carbamyl phosphat synthetase I xúc tác phản ứng tạo carbamyl phosphat từ bicarbonat và NH4+ • Phản ứng tổng quát của chu trình urê có thể viết NH3 + HCO3- + Aspartat + 3 ATP => Urê + Fumarat + 2 ADP + 2 Pi + AMP + PPi Liên quan giữa chu trình ure và chu trình acid citric Điều hòa chu trình urê • Chủ yếu ở bước tổng hợp carbamyl phosphat Chuyển hoá của nhóm carboxyl • R-CHNH2-COO- === decarboxylase ===> R-CH2-NH2 + CO2 Một số acid amin khử carboxyl thành amin có hoạt tính sinh học. Sau khi hết tác dụng các amin bị khử amin oxy hóa nhờ MAO monoamino oxidase hoặc diamino oxidase Số phận của khung carbon của acid amin Trong số 20 acid amin thường gặp chỉ có Leu và Lys là không có khả năng tân tạo glucose Chuyển hóa của khung carbon của acid amin • Sau khi loại bỏ nhóm amin, khung carbon của 20 acid amin có thể bị thoái hóa • Các sản phẩm thoái hóa là - Các sảm phẩm trung gian của chu trình acid citric - Acetyl CoA hoặc acetoacetat • Có 6 acid amin thoái hóa tạo pyruvat Ala, Ser, Gly, Cys, Thr, Try. • 7 acid amin thoái hóa thành acetyl-CoA Try, Lys, Ile, Phe, Tyr, Leu. • 4 acid amin thoái hóa thành succinyl CoA Met, Thr, Ile, Val • 5 acid amin thoái hóa thành alpha –cetoglutarat Arg, Pro, Glu, Gln, His • Asp và Asn thoái hóa thành oxaloacetat Các acid amin sinh đường và sinh thể ceton • Các acid amin sinh đường có thể tân tạo đường bởi chuyển thành pyruvat hay các sản phẩm trung gian của chu trình acid citric • Các acid amin sinh thể ceton có thể tổng hợp acid béo hay thể ceton • Một vài acid amin vừa sinh đường vừa sinh thể ceton 3. Sinh tổng hợp acid amin • Cơ thể người và động vật bậc cao chỉ tổng hợp được 10 acid amin hay 12 acid amin. • Các acid amin cơ thể không tổng hợp được gọi là các acid amin cần thiết, gồm Val, Ile, Leu, Lys, Met, Phe, Trp, Thr. Hai acid amin His và Arg cơ thể trẻ và động vật còn non tổng hợp không đủ đáp ứng nhu cầu phát triển gọi là acid amin bán cần thiết. • Tuy nhiên người và động vật cao cấp không thể tổng hợp NH4+ từ N2, nitrit, nitrat. Các acid amin cần thiết ở người • Cơ thể không thể tổng hợp được • Đòi hỏi cung cấp từ thức ăn Arginine* Histidine* Isoleucine Leucine Valine Lysine Methionine Threonine Phenylalanine Tryptophan * cần thiết ở trẻ em Chu trình của nitơ Sự tạo thành NH4+ Sự cố định nitơ ở vi sinh vật hay thực vật nhờ phức hợp nitrogenase N2 + 10H+ + 8e- + 16 ATP => 2 NH4+ + 16ADP + 16 Pi + H2 Sự vận chuyển NH4+ vào các hợp chất sinh học Amoniac đi vào acid amin qua Glutamat và Glutamin Ammoniac đi vào Glutamat • Amin hóa và khử a-ketoglutarat bởi glutamat dehydrogenase xảy ra ở thực vật, động vật và vi khuẩn Glutamin cũng là chất mang nitơ • Con đường đồng hóa ammoniac quan trọng thứ hai là qua glutamin synthetase Glutamat synthase vận chuyển nitơ tới a-ketoglutarat Sinh tổng hợp acid amin Sinh tổng hợp Acid amin ở vi khuẩn và thực vật Các acid amin cần thiết ở dạng chữ in đậm Cơ chế ức chế Feedback điều hòa sinh tổng hợp acid amin Sinh tổng hợp một số chất có hoạt tính sinh học từ acid amin Amino acid là tiền chất để tổng hợp porphyrin Acid Amin là tiền chất của hormon Tổng hợp creatin GAMT Guanidinoacetat metyltransferase Tổng hợp glutathion Một số bệnh rối loạn chuyển hóa acid amin di truyền Câu hỏi Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN. B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN. C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza. D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN. Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 146641 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Sinh học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm G* là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp Điều hòa hoạt động của gen chính là Một base nito của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? Xét các phát biểu sau về di truyền có bao nhiêu phát biểu đúng? Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ? Base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ? Loại axit nucleic nào đóng vai trò như người phiên dịch” của quá trình dịch mã ? Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen? Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích gì? Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào dưới đây đúng? Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền Phát biểu không đúng về đột biến G dạng hiếm và 5BU Trình tự nucleotit trên mạch mARN của trình tự nu sau là gì? Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào dưới đây đúng? Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực? Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chu Vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Nhận định nào dưới đây là đúng về phân tử ARN ? Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ như thế nào? Đặc điểm nào không chính xác đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ? Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là gì? Loại ARN nào dưới đây có thời gian tồn tại lâu nhất? Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen? Điều hòa hoạt động gen là điề Loại axit nucleic nào dưới đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, có những nhận định nào sau đây là đúng Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò gì? Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì sao? Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào dưới đây không đúng? Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã? .

hoạt hoá axit amin