lệ phí bảo trì đường bộ
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) Giá xe: 1.359.000.000đ: Phí trước bạ: 135.900.000đ: Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1.560.000đ: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) Vui lòng điền hợp lệ. Cảm ơn Quý khách đã đăng ký. Chúng tôi sẽ liên hệ với Quý Khách sớm nhất!
5. Chi Phí bảo hiểm công trình xây dựng: Phí bảo hiểm = Giá trị công trình* tỷ lệ phí. Trong đó Tỷ lệ phí bảo hiểm công trình xây dựng là mức phần trăm do bộ tài chính quy định và được ghi rõ trong phụ lục 7 của Thông Tư 329. Đối với công trình được bảo hiểm có
Định mức hao phí cho tàu bảo trì đường thủy nội địa. 15:03, 17/03/2019. Nội dung này được quy định chi tiết tại Thông tư 12/2019/TT-BGTVT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho các phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy
Ở đây, các bạn sẽ được hướng dẫn luật giao thông đường bộ. Mẹo thi lý thuyết cũng như kỹ thuật lái xe an toàn. Vừa đảm bảo kết quả tốt trong kỳ thi sắp đến, vừa đảm bảo kỹ năng lái xe thực tế cho học viên. 2. Lệ phí phần thi lý thuyết. Lệ phí cho phần thi
Giá trị pháp lý của hợp đồng bảo mật thông tin. Luật thương mại 2005 hay Bộ luật dân sự 2015 không quy định về hợp đông bảo mật thông tin. Theo luật sư Trí Nam thì thỏa thuận bảo mật thông tin có thể thể hiện theo hình thức sau: Thể hiện dưới dạng một hợp đồng
Meine Frau Flirtet Mit Anderen Männern. Tại Việt Nam hiện nay, việc di chuyển bằng các loại hình phương tiện đường bộ như xe Container, xe bán tải, ô tô các loại,…được Nhà nước quy định rõ ràng cụ thể về những mức phí bảo trì đường bộ riêng nên các cá nhân, chủ phương tiện liên quan cần phải hiểu một cách chuẩn xác định nghĩa về loại phí này, có như vậy thì quá trình lưu thông mới diễn ra một cách thuận lợi, suôn sẻ, đồng thời cũng đóng góp phần lớn vào Ngân sách, sự phát triển chung của nước ta về lâu về dài. Trong bài chia sẻ những thông tin mới nhất về biểu phí đường bộ 2022 mà Ratraco Solutions sẽ cập nhật chia sẻ dưới đây, quý bạn đọc sẽ có cái nhìn chi tiết hơn về phí bảo trì đường bộ là gì, việc sử dụng nó hiệu quả ra sao, mức phí chênh lệch như thế nào giữa các phương tiện xe cơ giới, danh sách các trạm BOT thu phí đường bộ và còn là quy định xử phạt ra sao đối với trường hợp nộp phí bảo trì đường bộ chậm trễ,… Có thể bạn quan tâm + Dịch vụ vận chuyển Container đường sắt giá rẻ + Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt Bắc Nam Phí bảo trì đường bộ là gì? Đây chính là khoản phí bắt buộc theo quy định của Nhà nước mà chủ sở hữu xe lưu thông xe trên đường bắt buộc phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, sửa chữa, nâng cấp đường bộ. Các loại phương tiện thông dụng hiện nay như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe Container sẽ chịu mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Phí bảo trì đường bộ là khoản phí bắt buộc áp dụng cho các loại phương tiện lưu thông bằng đường bộ. Thông thường, loại phí này sẽ được tính theo tháng/năm nên dù chủ xe di chuyển nhiều hay ít thì vẫn phải nộp mức phí theo quy định. Chủ xe ô tô sau khi nộp phí bảo trì đường bộ, phương tiện sẽ được dán tem vào phía trước kính chắn gió. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe biết thực hiện việc nộp phí trong lần tiếp theo. Cần hiểu rằng, biểu phí sử dụng đường bộ này là một trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với Ngân sách Nhà nước ta hiện nay. Phí thu đường bộ được sử dụng như thế nào? Cùng với việc tìm hiểu phí bảo trì đường bộ là gì thì cách sử dụng loại phí này cũng cần được quan tâm. Tại Điều 8 của Thông tư quy định rõ về quản lý và sử dụng phí, theo đó 1. Văn phòng Quỹ được trích để lại một phần trăm 01% số tiền phí thực thu để trang trải chi phí quản lý hoạt động thu phí sử dụng đường bộ theo quy định. 2. Số tiền còn lại 99%, Văn phòng Quỹ phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu phí. 3. Đối với các Cơ quan đăng kiểm, cơ quan thu phí được trích để lại khi cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 50 tỷ đồng/năm trở lên mức trích là 1% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí. 4. Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng/năm mức trích là 1,25% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí. 5. Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng/năm mức trích là 1,5% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí. Phí đường bộ được sử dụng hiệu quả dưới sự quản lý của các Cơ quan chuyên trách, có thẩm quyền. 6. Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt dưới 15 tỷ đồng/năm mức trích là 1,8% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí. 7. Số tiền còn lại Cơ quan thu phí chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam, để Cục Đăng kiểm Việt Nam nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu phí, việc chuyển tiền có thể thực hiện thông qua các ngân hàng thương mại. 8. Trường hợp Cơ quan thu phí hạch toán theo cơ chế tài chính doanh nghiệp số tiền phí được để lại là doanh thu của cơ quan; trường hợp cơ quan thu phí là đơn vị hành chính, sự nghiệp số tiền phí được để lại được hoà chung vào nguồn kinh phí của cơ quan và quản lý, sử dụng theo quy định Luật ngân sách nhà nước. 9. Trong năm, Cơ quan thu phí được tạm trích 1% trên tổng số thu phí. Khi kết thúc năm tài chính, căn cứ số liệu lập quyết toán thu phí sử dụng đường bộ được trích bổ sung theo tỷ lệ trên và số trích bổ sung được trừ vào số thu phí của năm tiếp theo trước khi nộp về Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương. 10. Số được trích lại cho các đơn vị thu phí để chi cho trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định; các cơ quan đăng kiểm cơ quan thu phí trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm 3% số tiền phí được để lại, để phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ; trả lại tiền phí đối với các trường hợp không chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Biểu phí bảo trì đường bộ chi tiết CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2023 Phí bảo trì đường bộ cập nhật mới nhất 1/1/2021 STT Loại phương tiện chịu phí 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên tư nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2023 STT Loại phương tiện 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg 180 2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Chi tiết biểu phí đường bộ 2023 với xe bán tải chuẩn xác nhất Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là xe chở hàng nên có khá nhiều người băn khoăn không biết phí đường bộ cho loại xe này được tính toán áp dụng như thế nào? Thực tế, mức phí đường bộ của xe bán tải được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể như sau Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất Chi tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 – 7 chỗ mới nhất Biểu phí đường bộ áp dụng đối với loại xe 4 – 7 chỗ từ Bộ Tài Chính mới nhất được áp dụng từ năm 2022 như sau STT Xe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể 180 Danh sách các trạm thu phí đường bộ trên toàn quốc hiện nay Dưới đây là Danh sách các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên phạm vi toàn quốc Trạm Thu Phí An Hiệp, Châu Thành, Sóc Trăng Trạm Cần Thơ – Phụng Hiệp Trạm Cai Lậy – Tiền Giang Trạm – Trung Lương Trạm Nguyễn Văn Linh 2 trạm Trạm Cầu Phú Mỹ – Trạm Long Thành – Đồng Nai Trạm Dầu Giây – Đồng Nai Trạm Sông Phan – Bình Thuận Trạm Sông Lũy – Bình Thuận Trạm Cà Ná – Ninh Thuận Trạm Cam Thịnh – Khánh Hòa Trạm Ninh Xuân – Khánh Hòa Trạm Ninh Lộc – Khánh Hòa Tài xế điều khiển các loại phương tiện đường bộ cần nắm rõ những trạm thu phí trải dài từ Bắc vào Nam. Trạm hầm đường bộ Đèo Cả Trạm Bàn Thạch – Phú Yên Trạm Nam Bình Định – Bình Định Trạm Bắc Bình Định – Bình Định Trạm Tư Nghĩa- Quảng Ngãi Trạm Tam Kỳ – Quảng Nam Trạm Hòa Phước – Quảng Nam Trạm Bắc Hải Vân – Huế Trạm Phú Bài – Huế Trạm Đông Hà – Quảng Trị Trạm Quán Hàu – Quảng Bình Trạm TASCO – Quảng Bình Trạm Cầu Rác – Hà Tĩnh Trạm Bến Thủy 2 – Nghệ An Trạm Hoàng Mai – Nghệ An Trạm Tào Xuyên – Thanh Hóa Trạm Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Cao Bồ Ninh Bình – Hà Nội 4 trạm. Trường hợp nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không? Nộp phí đường bộ chậm có bị phạt không? Đây là câu hỏi của khá nhiều bạn đọc băn khoăn và câu trả lời là chủ phương tiện khi nộp phí chậm sẽ “KHÔNG” bị phạt nhưng khi đi nộp, Cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí “không thiếu 1 đồng”. Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều hoặc hông sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải cần đến sự trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ. Tốt hơn cả, phí đường bộ nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, vừa mất công vừa mất sức,… RatracoSolutions Logistics cập nhật nhanh biểu phí bảo trì đường bộ và khái niệm phí bảo trì đường bộ là gì? Giúp các tài xế xe tải, chủ phương tiện xe ô tô, xe bán tải, xe Container chuyên dụng các loại tiện tham khảo, hiểu rõ đây là phí gì, quy định thu phí để làm gì, sử dụng phí một cách hiệu quả như thế nào. Đồng thời, chúng tôi còn chỉ rõ danh sách các trạm thu phí đường bộ mới nhất để chắc chắn rằng, các cá nhân liên quan sẽ không bỏ xót bất kỳ trạm thu phí nào, từ đó có sự chủ động chuẩn bị tiền phí để nộp vào đầy đủ khi đến mỗi trạm BOT. Ratraco Solutions hi vọng với những thông tin, kiến thức tin tức chia sẻ hữu ích trên sẽ cần thiết cho quý bạn đọc trong việc tìm kiếm bảng biểu phí đường bộ ở nước ta theo từng loại phương tiện, từng thời điểm cụ thể quy định chi tiết như thế nào,…qua đó đảm bảo tuân thủ đúng theo luật định. Thông tin liên hệ Ratraco Solutions Công ty TNHH Giải Pháp vận tải RatracoĐịa chỉ 21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCMHotline 0965 131 131Email toannguyen Ratraco Solutions - Railway LogisticsZalo Trụ sở TPHCM Địa chỉ 21bis Hậu Giang, Bình, TPHCM Điện thoại 0909 876 247 - 0901 411 247 Bình Dương Địa chỉ Ga Sóng Thần Điện thoại 0901 411 247 - 0909 876 247 Đồng Nai Địa chỉ Ga Trảng Bom Điện thoại 0909 986 247 - 0909 876 247 Bình Định Địa chỉ Ga Diêu Trì Điện thoại 0901 411 247 - 0909 986 247 Đà Nẵng Địa chỉ Ga Đà Nẵng Điện thoại 0909 199 247 - 0906 354 247 Nghệ An Địa chỉ Ga Vinh, Nghệ An Điện thoại 0901 100 247 - 0902 486 247 Hà Nội Địa chỉ 95 - 97 Lê Duẩn, P. Cửa Nam, Kiếm, Hà Nội Điện thoại 0902 486 247 - 0901 100 247 Trung Quốc Địa chỉ Ga Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc Điện thoại 0909 949 247
Phí đường bộ là gì?Phí sử dụng đường bộ 2022 có được áp dụng sang năm 2023 hay không?Mức phí sử dụng đường bộ 2023Năm 2020 Bộ tài chính ban hành Thông tư Số 74/2020/TT-BTC giảm mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô kinh doanh vận tải nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch không biết sang đến năm 2023 mức thu này có được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 74/2020/TT-BTC nữa hay không? Khách hàng quan tâm đến quy định về Phí sử dụng đường bộ 2023 vui lòng tham khảo thông tin bài viết dưới đường bộ là gì?Phí đường bộ là phí bảo trì đường bộ mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu phí đường bộ được thu theo năm, và dù chủ phương tiện giao thông có lưu thông ít, hay đi nhiều, thì vẫn phải nộp đủ mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết ý Phí đường bộ và Phí cầu đường là hai loại phí khác nhau, phí đường bộ xe ô tô là phí dùng để để bảo dưỡng, tu sửa đường hàng năm. Còn phí cầu đường là khoản tiền phải nộp khi đi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa mới lấy từ ngân sách nhà sử dụng đường bộ 2022 có được áp dụng sang năm 2023 hay không?Thực tế có rất nhiều chủ phương tiện thắc mắc hỏi chúng tôi về mức phí sử dụng đường bộ đối với đối tượng phải chịu phí của xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải có được áp dụng về mức giảm 30% phí sử dụng đường bộ với ô tô chở khách như năm 2022 nữa không?Theo điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 74/2020/TT-BTC, mức áp dụng như năm 2020 đó là“ a Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng Nộp phí bằng 70% mức thu quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/ Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo Nộp phí bằng 90% mức thu quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC“.Song các chủ phương tiện lưu ý hiện nay Thông tư 74/2020/TT-BTC về giảm mức thu phí sử dụng đường bộ chỉ có hiệu lực thi hành trong một khoảng thời gian nhất định. Vì vậy với các chủ phương tiện lưu thông bắt đầu từ 1/10/2021 sẽ được thực hiện theo quy định Thông tư số 70/2021/ phí sử dụng đường bộ 2023Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư quy định Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, bao gồm Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tôCụ thể mức phí sử dụng đường bộ 2023 như sauSố TTLoại phương tiện chịu phíMức thu nghìn đồng1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh chở người dưới 10 chỗ trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở ý– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.– Khối lượng toàn bộ là Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.– Mức thu này không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi về Phí sử dụng đường bộ năm 2023. Khách hàng tham khảo bài viết, có vấn đề vướng mắc vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ.
Phí bảo trì đường bộ 2021 là loại phí bắt buộc phải đóng với nhiều phương tiện lưu thông trên đường. Có khá nhiều quy định xoay quanh loại phí này mà không phải ai cũng biết rõ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn thông tin về phí bảo trì đường bộ 2021 và những lưu ý quan trọng. Bảo trì đường bộ hàng năm Bài viết liên quan Tất tần tật các loại thuế khi mua xe ô tô 2021 Lỗi không bật đèn xe ô tô phạt bao nhiêu? Phí bảo trì đường bộ là gì? Phí bảo trì đường bộ là một loại phí bắt buộc cần đóng để các xe cộ được lưu thông trên đường bộ. Mục đích của phí này là sửa chữa, bảo trì và nâng cấp đường sá phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí. Chủ phương tiện giao thông có trách nhiệm đóng loại phí này. Sau khi đã đóng phí bảo trì, chủ phương tiện được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ. Tem này được dán vào kính chắn gió phía đầu xe. Trên tem có thể hiện rõ thời gian cho lần nộp phí tiếp theo. Sau khi đóng, chủ phương tiện sẽ được đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Phí bảo trì đường bộ còn được gọi là phí sử dụng đường bộ, phí đường bộ. Lưu ý Nhiều người nhầm lẫn giữa phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường. Đây là hai loại phí hoàn toàn khác nhau. Phí bảo trì đường bộ Nộp tại trạm đăng kiểm. Nộp theo chu kỳ đăng kiểm. Phí cầu đường Nộp trực tiếp tại các trạm BOT trên đường. Phí này nộp dưới dạng vé đường bộ. Mỗi lần đi qua trạm BOT là một lần nộp phí cầu đường. Mục đích của phí này là bù lại chi phí Nhà nước đã bỏ ra để làm đường. Phương tiện để lưu thông hợp pháp trên đường cần phải nộp cả hai loại phí trên. Tem dán hiển thị phí bảo trì đường bộ Các phương tiện giao thông phải nộp phí bảo trì đường bộ Trước khi tìm hiểu quy định về phí bảo trì đường bộ 2021, chúng ta cùng tìm hiểu về các loại xe phải nộp phí đường bộ. Những phương tiện nào phải nộp phí đường bộ? Các đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là tất cả các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Bao gồm Xe ô tô. Máy kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô. Theo Khoản 1 Điều 2 của Thông tư 293/2016/TT-BTC. Như vậy, với những xe đã đăng ký lưu hành, kể cả khi xe không tham gia giao thông đều phải đóng phí bảo trì đường bộ. Các xe được loại trừ đóng phí bảo trì đường bộ Cũng trong điều 2 khoản 2 của Thông tư trên quy định các xe không phải đóng phí đường bộ. Loại trừ đóng phí bảo trì đường bộ đối với một số trường hợp sau Xe oto bị mất trộm thời gian từ 30 ngày trở lên. Xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai. Xe bị thu hồi hoặc tịch thu biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe. Xe đăng kiểm ở nước ta nhưng hoạt động ở nước ngoài liên tục trên 30 ngày trở lên. Xe bị hỏng do tai nạn đến mức không thể sử dụng để lưu hành và phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. Ngoài ra, miễn phí đường bộ với các xe như Xe chữa cháy, xe cứu thương, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an. Căn cứ pháp luật Khoản 5 Điều 3 Thông tư 293/2016/TT-BTC Quy định về nộp phí bảo trì đường bộ 2021 mới nhất Các loại xe khác nhau áp dụng mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Với cùng một loại xe thì mức biểu phí đóng tương tự dù là xe cá nhân hay phương tiện của tổ chức. Với xe tải thì phí đường bộ phụ thuộc vào tải trọng xe. Với xe du lịch và xe bán tải, phí đường bộ phụ thuộc vào số chỗ ngồi. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu? Các tổ chức được tiến hành thu phí bảo trì đường bộ bao gồm Các đơn vị đăng kiểm Thu phí đối với xe oto của các cá nhân, tổ chức đăng ký tại Việt Nam trừ xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng. Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương Thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng. Căn cứ pháp luật Khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC. Như vậy, đối xe ô tô thông thường thì các đơn vị đăng kiểm là nơi thu phí bảo trì đường bộ. Do đó, bạn tìm đến trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất để nộp loại phí này. Tính phí bảo trì đường bộ như thế nào? Phí bảo trì đường bộ 2021 và các năm khác phụ thuộc vào thời gian đăng kiểm. Cụ thể Nếu đăng kiểm sớm Số tiền phí bảo trì đường bộ phải nộp = Số tháng đã lưu hành số này không tính thời gian đăng kiểm sớm x Mức phí + Số ngày trong tháng đến đăng kiểm sớm /30 x Mức phí. Nếu đăng kiểm muộn Số tiền phí bảo trì đường bộ phải nộp = Số tháng nộp phí theo chu kỳ x Mức phí + Số ngày nộp muộn / 30 x Mức phí. Lưu ý Mức phí trên không bao gồm phí cầu đường nộp tại các trạm thu phí BOT. Dù phương tiện có đi trên đường hay không, đi ít hay nhiều thì chủ xe vẫn phải nộp loại phí bảo trì đường bộ. Nếu không nộp thì mặc dù không bị phạt nhưng bạn vẫn phải nộp đủ số phí thiếu khi đi đăng kiểm. Phí sử dụng đường bộ là yêu cầu bắt buộc với xe lưu thông trên đường Thời gian nộp phí đường bộ Phí bảo trì đường bộ được đóng theo chu kỳ đăng kiểm của xe, theo năm dương lịch, hoặc theo tháng. Nộp theo chu kỳ đăng kiểm Xe oto có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống Nộp phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm. Sau đó được cấp tem tương ứng với thời gian nộp phí. Ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm loại 18, 24 và 30 tháng Nộp phí đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 và 30 tháng. Tem nộp phí được cấp tương ứng với chu kỳ đăng kiểm. Nộp phí theo năm dương lịch Các cơ quan, tổ chức muốn nộp phí theo năm dương lịch cần gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm trong lần đầu thực hiện nộp phí. Hàng năm, chủ phương tiện đến đơn vị đăng kiểm nộp phí trước ngày 01/01. Nộp phí theo tháng Các đơn vị được thực hiện nộp phí theo tháng là đơn vị kinh doanh vận tải có số phí cần nộp từ 30 triệu đồng một tháng trở lên. Trước ngày 01 của tháng tiếp theo phải đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký để nộp phí đường bộ. Căn cứ pháp luật Theo Điều 6 Thông tư 293. Chậm nộp phí bảo trì đường bộ 2021 có bị phạt không? Theo quy định của pháp luật, việc nộp chậm phí đường bộ sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, khi đi đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà chủ xe chưa nộp phí. Do đó, bạn vẫn phải đóng đầy đủ tất cả số tiền thiếu. Để tránh mất thời gian, công sức di chuyển nhiều lần, khi đi đăng kiểm, bạn nên nộp phí bảo trì đường bộ cùng phí đăng kiểm. Mức phí bảo trì đường bộ năm 2021 Hiện nay có quy định về việc giảm phí bảo trì đường bộ cho các đơn vị kinh doanh. Mục đích nhằm hỗ trợ cho các đơn vị do khó khăn gây ra bởi dịch Covid-19. Thời gian áp dụng việc giảm phí bảo trì đường bộ năm 2021 là từ 01/01/2021- hết 30/6/2021 Căn cứ pháp luật Thông tư 112/2020/TT-BTC Theo đó, việc giảm phí bảo trì đường bộ được thực hiện như sau Xe tải, xe oto chuyên dùng, xe đầu kéo Chỉ phải nộp 90% mức thu phí bảo trì đường bộ. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách xe oto chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng Chỉ phải nộp 70% mức thu phí sử dụng đường bộ. Mức phí bảo trì đường bộ 2021 cho một số loại xe Mức phí bảo trì đường bộ 2021 >> Để xem các sản phẩm thảm lót sàn ô tô 6d vui lòng click vào đường link màu xanh. LUCAR luôn muốn cung cấp đến khách hàng những sản phẩm được kiểm tra chất lượng tốt nhất và sử dụng nguyên liệu không có hoá chất - Không mùi, không độc hại - An toàn cho gia đình. Trên đây là một số nội dung liên quan đến phí bảo trì đường bộ 2021. Hy vọng đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, cần thiết.
1. Phí bảo trì đường bộ là gì? Phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ là một loại phí mà các chủ phương tiện xe ô tô bắt buộc để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện. Mức phí được thu theo năm do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, xe sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe, trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày cuối cùng để nộp phí lần tiếp theo để chủ xe nắm được. Thường thì tem sẽ được phát khi chủ xe đi đăng ký đăng kiểm. Tem chứng nhận đã nộp phí đường bộ Nguồn Sưu tầm 2. Phương tiện nào phải chịu phí bảo trì đường bộ? Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành có giấy chứng nhận kiểm định, có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, bao gồm Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô là các phương tiện phải chịu phí bảo trì đường bộ. Dù là phương tiện của cá nhân hay tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, trong khi xe tải sẽ dựa vào tải trọng xe. 3. Loại phương tiện nào được miễn phí bảo trì đường bộ? Các phương tiện miễn phí bảo trì được quy định trong Thông tư 70 quy định, gồm - Xe cứu hỏa; - Xe cứu thương; - Xe phục vụ tang lễ; - Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng. Đây là các phương tiện cơ giới đường bộ có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, mang đặc điểm biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm. - Xe chuyên dùng phục vụ công tác an ninh gọi chung là “xe ô tô” của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông. Xe có đặc điểm hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và trên nóc xe ô tô có đèn xoay màu đỏ vàng. Xe ô tô cảnh sát 113 có đặc điểm xuất hiện dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. Xe ô tô cảnh sát cơ động với đặc điểm có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. Xe ô tô vận tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ với thiết kế mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe. Xe đặc chủng chở người phạm tội Xe cứu hộ, cứu nạn. Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an. Xe mô tô của người thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Xe cứu thương được miễn phí bảo trì đường bộ Nguồn Sưu tầm 4. Quy định phí bảo trì đường bộ mới nhất Từ ngày 1/10/2021 theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Các mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau STT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới 270 810 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 590 6 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ đến dưới 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ trở lên 5. Không nộp hoặc nộp chậm phí bảo trì đường bộ sẽ bị xử lý như thế nào? Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hiện chưa có quy định xử phạt về việc các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy nhiên khi đến thời hạn mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó. Trong trường hợp chưa nộp phí của chu kỳ trước, chủ phương tiện nộp phí 2 thời kỳ liên tiếp. Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo. Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng. Quy định phí bảo trì đường bộ trên được Bộ Tài chính nêu rõ tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021. 6. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu? Chủ phương tiện có thể nộp phí sử dụng đường bộ tại một trong những địa điểm dưới đây Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất Đây là địa điểm mà các chủ xe hay bác tài thường lựa chọn để nộp phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe ô tô 7 chỗ, hay các phương tiện ô tô khác. Các trạm thu phí trên các quốc lộ Tuy nhiên chủ xe hay bác tài cần phân biệt rõ trạm thu phí bảo trì và các trạm thu phí cầu đường BOT. Các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hay huyện. Phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, xe ô tô 4 chỗ hay phí bảo trì đường bộ nói chung đều cần được các chủ phương tiện cập nhật để tránh những sai phạm không đáng có. Mức phí này sẽ được tính và thu theo năm để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện. Khách hàng đặt mua xe máy điện VinFast hay đặt mua ô tô điện VF e34, VF 8 hoặc VF 9 để có cơ hội trải nghiệm những dòng xe điện thế hệ mới, an toàn và thân thiện với môi trường. >>> Tìm hiểu thêm Những lỗi vi phạm nào bị tịch thu xe máy và lập biên bản Đổi biển số vàng cần giấy tờ gì? Thủ tục đổi biển số mới nhất Hướng dẫn cách sử dụng thẻ thu phí không dừng
Chúng ta đều hiểu, để 1 chiếc xe đảm bảo tiêu chuẩn được phép lưu thông trên đường thì các chủ phương tiện cần phải đóng 1 loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng quy định của nhà nước. Mức phí này do Bộ Tài Chính ban hành và sẽ thay đổi qua các năm sao cho phù bảo trì đường bộ là gì?Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ. Nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng bảo trì đường bộ khác hoàn toàn với phí cầu đường. Phí cầu đường là phí mà các chủ phương tiện nộp trực tiếp tại các BOT trên các con đường. Phí cầu đường là phí mà nhà nước thu để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường, thu phí trực tiếp mỗi lần đi bằng trạm thu BOT. Chính vì thế mà chủ xe phải phân biệt phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hoàn toàn khác gốc ra đời mức biểu phí bảo trì đường bộ như thế nào?Biểu phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Mức biểu phí này được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014 và do Bộ Tài Chính ban hàng. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện và được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương định về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường Thời gian nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm – Về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường, đối với các chủ phương tiện, quá trình nộp phí và thời gian sẽ phụ thuộc vào loại xe và chu kỳ đăng kiểm của xe đó. Với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống, chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Tuy nhiên, với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm, chủ phương tiện có thể lựa chọn nộp phí sử dụng đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 và 30 tháng.Thời gian nộp phí theo năm dương lịch – Về thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch phải gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình. Mỗi năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng với thời gian nộp gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng– Các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải sẽ phải nộp phí theo tháng nếu số phí phải nộp của họ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.– Để nộp phí, các doanh nghiệp và hợp tác xã cần gửi văn bản thông báo lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp và hợp tác xã cần đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng để nộp phí cho tháng tiếp chậm phí đường bộ có bị phạt không ?Đây là câu hỏi khá nhiều khách hàng băn khoăn khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của chủ xe là chậm nộp phí đường bộ thì sẽ KHÔNG bị phạt nhé. Nhưng khi đi nộp phí, thì cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí không thiếu 1 ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm. Để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, mất công mất bảo trì đường bộ mới nhất 2019Bảng phí bảo trì đường bộ năm 2023 đối với xe cơ giớiBảng phí bảo trì đường bộ mới nhất 2019 để các chủ xe và phương tiện tham khảoLoại phương tiện chịu phíMức phí thu nghìn đồng1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 thángXe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân xe 7 chỗ, xe 5 chỗ, xe 4 chỗ Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg– Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt– Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở đường bộ là một loại phí bắt buộc, nên kể cả chủ phương tiện có đi hay không, đi ít hay nhiều, thì vẫn phải nộp loại phí này bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà quý khách chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó. Nhưng quý khách nên lưu ý rằng phí đường bộ còn có thể nộp cộng dồn nhưng phí đăng kiểm thì không nên nộp chậm dù là chỉ 1 đường bộ 2023 mới nhất dành cho từng loại phương tiện giao thôngTất cả các loại phương tiện như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe container, … đều phải chịu một mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Và dù là phương tiện của riêng cá nhân hay của tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải thì phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, còn với xe tải thì sẽ dựa vào tải trọng sau đây sẽ là biểu phí chi tiết nhất của từng loại xe mà chúng tôi đã tổng hợp đượcPhí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2023Có thể thấy xe ô tô và xe tải là hai loại xe được sử dụng rất phổ biến hiện nay nên không lạ gì khi có rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí đường bộ của những loại xe này. Hơn nữa nó còn liên quan và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như loại thùng, tải trọng,… Nên dù đã có bảng tính chung nhưng nhiều khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu phí đường bộ cho phương tiện của vậy, mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải, xe ô tô mới nhất của Bộ Tài Chính năm 2021 ngay dưới đâySTTLOẠI PHƯƠNG TIỆN1 THÁNG6 THÁNG12 THÁNG18 THÁNG24 THÁNG30 THÁNG1Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở tiết biểu phí đường bộ 2023 với xe bán tải chuẩn xác nhất Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là xe chở hàng. Chính vì thế mà có khá nhiều người băn khoăn không biết phí đường bộ cho loại xe này thì sẽ được tính như thế nào? Thực ra thì mức phí đường bộ của xe bán tải sẽ được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể làLoại phương tiện6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 thángPhí đường bộ xe bán tải chính xác tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 – 7 chỗ mới nhấtCòn với loại xe hơi chia theo chỗ ngồi thì phí đường bộ se được tính như thế nào? Quý khách có thể tham khảo cụ thể biểu phí đường bộ đối với loại xe 4 – 7 chỗ từ Bộ tài chính mới nhất được áp dụng từ năm 2021 ngay sau đâySTTXe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể đối tượng được miễn phí bảo trì đường cứu thươngXe cứu hỏaXe chuyên dùng phục vụ tang lễXe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ.Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồma Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.b Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu mô tô của lực lượng công an, quốc mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ chú– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên .– Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.– Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.Quý vị sở hữu xe và phương tiện cơ giới có thể dựa vào bảng phí trên. Để có thể tính toán ra mức biểu phí đường bộ mà mình cần phải trả phù hợp với loại xe mình đang sở hữu. Vậy, nên đóng mức biểu phí này ở đâu là nhanh nhất và chuẩn nhất?Nên nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu nhanh nhất?Địa điểm thứ 1 Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhấtĐể nộp phí bảo trì đường bộ thì các bác có thể đến các trạm đăng kiểm nơi gần nhất. Đây cũng chính là nơi mà các chủ xe hoặc bác tài thường lựa chọn để nộp. Hầu hết chúng tôi thấy rằng khi đi đăng kiểm thì các bác tài hoặc chủ xe thường sẽ nộp luôn phí đăng kiểm và phí bảo trì để tránh bị lãng điểm thứ 2 Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộĐịa điểm thứ 2 chúng tôi có thể gợi ý cho quý vị chính là đến trực tiếp các trạm thu phí sử dụng đường bộ trên các quốc lộ mà quý vị đi qua. Tuy nhiên, quý vị cần phải lưu ý một việc đó là phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì. Và các trạm thu phí cầu đường BOT là hoàn toàn khác nhau không được đánh điểm thứ 3 Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhấtĐịa điểm thứ 3 cũng khá tiện lợi để có thể nộp dễ dàng loại phí này chính là trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, quận huyện nơi gần nhất so với vị trí thường trú hoặc địa điểm mà bạn đang cư 3 địa điểm này thì địa điểm thứ 1 nộp cùng khi đăng kiểm là được nhiều chủ xe áp dụng nhất. Mà thực tế là khi đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm cũng sẽ nhắc chủ xe nộp luôn phí bảo trì đường bộ. Quý khách nên nộp sớm phí đường bộ để tránh phiền phức không đáng có. Tuy không bị CSGT phạt vì lỗi này, nhưng nó cũng gây ra những rắc rối nho nhỏ khi đi đăng hỏi thường gặpCâu hỏi Chưa nộp phí đường bộ vì xe chưa hết hạn kiểm định có bị phạt?Trả Lời Khi đến kỳ kiểm định tiếp theo, bạn đến kiểm định xe ô tô, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô của bạn vì hết hạn nhưng bạn chưa đóng. Còn trong thời gian này, xe ô tô của tôi vẫn còn hạn kiểm định nhưng khi lưu thông trên đường nếu vi phạm các hành vi vi phạm khác bị CSGT dừng xe kiểm tra, CSGT sẽ không xử lý hành vi chưa nộp phí bảo trì đường hỏi Hiện nay, tem phí bảo trì đường bộ xe tôi đã hết từ cuối tháng 3/2019 nhưng tem đăng kiểm có thời hạn đến cuối tháng 9/2019. Xin hỏi, tôi có phải đi đăng kiểm lại phương tiện ngay cuối tháng 3 hay có thể chờ đến tháng 9 rồi đi đăng kiểm?Trả lờiHiện tại, trên mỗi phương tiện cơ giới sẽ có 2 tem là tem đăng kiểm và tem đóng phí bảo trì đường bộ. Cả 2 loại tem kể trên đều rất quan trọng và bắt buộc chủ sở hữu xe phải thực hiện. Tùy thuộc vào từng loại xe cụ thể và tuổi thọ hiện có của xe mà có những thời hạn đăng kiểm quy định. Thông thường, thời hạn đăng kiểm xe ô tô sẽ được nêu cụ thể trên tem đăng kiểm xe, loại tem này sẽ được dán trực tiếp lên chắn gió phía với tem đóng phí bảo trì đường bộ, khoản phí này thu theo năm. Xe bạn đi ít hay nhiều vẫn phải nộp bình thường. Phí bảo trì chưa bao gồm phí cầu đường mà tài xế phải nộp khi đi qua các trạm thu phí đường quy định mới nhất tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, tài xế sẽ bị xử phạt khi xe không có 1 trong 2 loại tem kể trên hoặc tem đăng kiểm bị hết những quy định hiện hành này chưa có quy định về việc tem phí bảo trì đường bộ hết hạn. Do đó, bạn không nên quá lo lắng về hạn trên tem đóng phí bảo trì đường bộ. Loại phí này sẽ được thu bổ sung khi bạn đến hạn đăng kiểm phương tiện của thêm Cách xử lý các sự cố đột ngột khi lái xe trên đường
lệ phí bảo trì đường bộ